Tìm hiểu thông tin về lốp xe khi chọn mua
Về cơ bản, bạn nên trang bị kiến thức về lốp để chọn lốp cho xe, nên sử
dụng các lọai lốp tiêu chuẩn và tùy chọn được quy định bởi nhà sản xuất.
Khi sử dụng xe ô tô, việc tự
trang bị cho bản thân những kiến thức về lốp
xe, hiểu rõ các thông tin về lốp xe rất quan trọng trong việc chọn
loại lốp phù hợp với loại xe mà bạn đang sử dụng.
Để biết về các thông tin về kích
cỡ và các thông số kĩ thuật lốp xe, bạn hãy
nhìn trên bề mặt lốp xe, bề mặt của lốp sẽ hiển thị đầy đủ các thông tin bao
gồm: Tên hãng sản xuất, loại xe sử dụng, thông số về kích thước, tốc độ và mức
tải cho phép.
Tìm thông tin kích cỡ trên
lốp xe
Ví dụ lốp xe trên có thông số
P185/75R14 82S, trong đó:
P – Chỉ loại xe sử
dụng: Từ P là từ viết tắt của từ “Passenger” chỉ dùng cho loại xe chở khách,
ngoài từ P chúng ta còn có thể bắt gặp các từ khác như: LT “Light Truck”: dùng
cho xe bán tải, xe tải nhẹ; từ T “Temporary” lốp thay thế tạm
thời...
185 - Là chỉ số chỉ chiều rộng
của lốp sử dụng đơn vị đo lường là mm
75 - Tỷ số giữa độ
cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/
chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)
R - Cấu trúc của
lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng
với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay
rất hiếm trên thị trường.
14 - Ðường kính của mâm: Mỗi
lốp chỉ dùng cho mâm khác nhau, ví dụ số 14 lắp vào mâm có kích thước 14
inch.
82 - Tải trọng của lốp xe;
lốp xe này có tải trọng từ 380 đến 925 kg (bảng tải trọng bên dưới).
S - Tốc độ tối đa mà lốp cho
phép; lốp này có tốc độ tối đa 180 km/h (bảng tốc độ ở bên
dưới).
Kết cấu lốp
Nó cho biết kết cấu bên trong của lốp.
Kết cấu lốp có thể là loại "Bố hướng tâm" như hầu hết các loại lốp,
hoặc D, cho biết lốp có "Kết cấu bố chéo" hoặc B, cho biết lốp
"Có đai".
Đường kính bánh xe
Con số này được tính bằng đơn
vị inch và cho biết đường kính phù hợp của bánh xe mà lốp được thiết kế để
lắp vào xe. Nên dùng lốp cùng loại, cùng cấu trúc và kích cỡ cho tất cả bánh
xe. Lưu ý không dùng lốp khác loại, khác cấu trúc hoặc kích cỡ trên cùng
một trục bánh để an toàn (Ngoại trừ lốp dự phòng kiểu T).
Chỉ số về tải trọng
Chỉ số này cho biết lốp có khả năng
chịu tải trọng tại mức áp suất lốp tối đa. Các con số sẽ căn cứ theo biểu
đồ xác định khả năng chịu tải của lốp xe ở bảng bên dưới. Ví dụ 97 = 1.609
pound = 730 kg.
Chỉ số về tốc độ
Chỉ số này cho biết tốc độ an
toàn tối đa mà lốp được chứng nhận để chở một tải trọng trong các điều kiện
theo quy định. Phạm vi chỉ số tốc độ dao động từ A (thấp nhất) đến Y (cao
nhất), với một ngoại lệ: H nằm giữa U và V. Để tìm được tốc độ tối đa cho lốp
xe, tham khảo biểu đồ chỉ số tốc độ. Không khuyến nghị hay ủng hộ việc chạy xe
vượt quá giới hạn tốc độ cho phép và hợp pháp
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp
bạn cách xem thông số lốp để chọn mua lốp phù hợp cho xe. Để biết loại lốp phù
hợp cho xe mà nhà sản xuất xe yêu cầu, bạn nên tìm thông tin ở sách hướng dẫn
sử dụng hoặc nhãn dán trên cửa xe. Nên thay thế loại lốp phù hợp với yêu
cầu của nhà sản xuất để đảm bảo an toàn.
Việt
Trade đã và đang khẳng định thương hiệu và chỗ đứng trên thị trường lốp xe của thế giới liên kết
và trung tâm phân phối của Goodride, hỗ trợ trực tiếp cho các đại lý Việt Nam,
hiện tại chúng tôi đang liên kết với đại lý phát triển Việt Nam.
Liên lạc với chúng tôi để làm đại lý lốp xe độc quyền tại khu vực của
bạn:
CÔNG TY
TNHH VIỆT TRADE
Địa chỉ:
Số 29, QL.51, Xã Phước Tân, Tp.Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT:
0931557775 - 0931559909
Email:
it@viet-trade.org
Fanpage:
https://www.facebook.com/VietTrade.org
Nhận xét
Đăng nhận xét